Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng VICAT tìm hiểu về mệnh đề phụ và các loại câu mệnh đề phụ trong tiếng Đức nhé!
Câu mệnh đề phụ là gì? Phân biệt câu mệnh đề chính và câu mệnh đề phụ
Mệnh đề chính (Hauptsatz) và mệnh đề phụ (Nebensatz) khác nhau cơ bản ở vị trí của động từ chia.
Trong mệnh đề chính, động từ được đặt ở vị trí 1 ( đối với câu hỏi Ja/Nein và câu Imperativ) hoặc ở vị trí 2 (câu hỏi W). Các phần khác của vị ngữ được đặt ở cuối câu trong động từ nguyên thể Infinitiv hoặc trong quá khứ phân từ – phân từ 2 (Partizip II).
Trong câu mệnh đề phụ, động từ (ở mệnh đề chính nằm tại vị trí 2) được đặt ở cuối câu. Mệnh đề phụ không có ý nghĩa khi đứng một mình mà bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính. Theo một cách nào đó, bạn đang phụ thuộc vào anh ấy. Các mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng các từ giới thiệu nhất định (bằng các liên từ: dass, nachdem, ob, weil, …). Hai câu được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
Mệnh đề chính |
Mệnh đề phụ | |||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Phần giữa câu |
Kết thúc câu |
|
Liên từ | Chủ ngữ |
Động từ |
||
Warum isst du nicht? | ||||
Ich esse nicht, | weil | ich | Liebeskummer | habe. |
Wann gehst du schlafen? | ||||
Ich gehe schlafen, | wenn | der Film | zu Ende | ist. |
Bên cạnh đó, câu mệnh đề phụ có thể đứng trước câu mệnh đề chính. Ví dụ:
Weil ich Liebeskummer habe, esse ich nicht.
Vì tôi thất tình nên tôi không ăn.
Wenn der Film zu Ende ist, gehe ich schlafen.
Khi bộ phim kết thúc, tôi sẽ đi ngủ.
Các bạn hãy lưu ý một vài quy tắc sau đây khi viết câu mệnh đề phụ nhé:
– Nếu mệnh đề phụ đứng trước mệnh đề chính, động từ của mệnh đề chính được đảo ngược đứng ngay sau dấu phẩy.
– Trong câu mệnh đề chính, chủ ngữ đứng ngay sau liên từ.
– Câu mệnh đề phụ và câu mệnh đề chính được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Qua bài viết này chắc hẳn các bạn đã có cái nhìn cơ bản về câu mệnh đề phụ trong tiếng Đức. Hãy cùng VICAT tìm hiểu thêm về từng loại câu mệnh đề phụ trong tiếng Đức qua các đường link dưới đây nhé!
1. Mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân trong tiếng Đức: Kausalsätze
2. Mệnh đề phụ nhượng bộ trong tiếng Đức: Konzessivsätze
3. Mệnh đề phụ điều kiện trong tiếng Đức: Konditionalsätze
4. Mệnh đề phụ chỉ kết quả trong tiếng Đức: Konsekutivsätze
5. Mệnh đề phụ chỉ mục đích trong tiếng Đức: Finalsätze
6. Mệnh đề phụ chỉ cách thức trong tiếng Đức: Modalsätze
7. Mệnh đề phụ chỉ thời gian trong tiếng Đức (Phần 1) – Temporalsätze với wenn và als
8. Mệnh đề phụ chỉ thời gian trong tiếng Đức (Phần 2)- Temporalsätze với solange, während và seitdem
Hiện nay VICAT đang có chương trình học thử tiếng Đức 8 buổi miễn phí. Nếu bạn quan tâm đến khóa học tiếng Đức này ở VICAT và cần thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh chóng liên hệ đến số điện thoại 097. 134. 1199 hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào Fanpage VICAT – Du học nghề điều dưỡng CHLB Đức để đặt lịch hẹn tư vấn ngay hôm nay nhé!