Tất tần tật về số đếm trong tiếng Đức

357286682 585038767075979 5267157365776147997 n
Rate this post

Nếu bạn vẫn chưa nắm kỹ quy tắc để hình thành và sử dụng số đếm trong tiếng Đức thì đừng bỏ qua bài viết này của VICAT nhé!

1. Số đếm trong tiếng Đức

1.1. Số đếm từ 1 – 12

Các số đếm trong tiếng Đức từ 1 – 12 không có quy tắc, bạn nên học thuộc lòng cách đọc và viết nhé.

1  eins                                       7 sieben

2 zwei                                        8 acht

3  drei                                        9 neun

4  vier                                        10 zehn

5  fünf                                        11 elf

6  sechs                                    12 zwölf

1.2. Số đếm từ 13 – 19

Với số đếm từ 13 đến 19 chúng ta lấy số hàng đơn vị + “zehn” (trừ các lưu ý bên dưới) nhé.

13 dreizehn = drei + zehn (3+10)

14 vierzehn (4+10)

15 fünfzehn (5+10)

16 sechzehn (lưu ý không phải sechszehn) 

17 siebzehn (lưu ý không phải siebenzehn)

18 achtzehn

19 neunzehn

1.3. Số tròn chục

Với các số tròn chuc, chúng ta lấy số hàng chục + “zig” (trừ các lưu ý bên dưới) nhé.

20 zwanzig (lưu ý không phải zweizig)

30 dreißig (lưu ý đặc biệt: không phải dreizig)

40 vierzig

50 fünfzig

60 sechzig (bỏ s trong “sechs”)

70 siebzig (bỏ en trong “sieben”)

80 achtzig

90 neunzig

1.4. Số lẻ hàng chục

Với các số lẻ hàng chục, chúng ta lấy số hàng đơn vị + und + số tròn chục, viết liền. 

Cách đọc: Đọc hàng đơn vị trước hàng chục

21: einundzwanzig 

78: achtundsiebzig

46: vierundsechzig

Lưu ý: Nếu hàng đơn vị là 1(eins), cần bỏ “-s” trước khi ghép số : 31 (einunddreißig), 41 (einundvierzig),…

1.5. Số hàng trăm & số hàng nghìn

Với các số hàng trăm và hàng nghìn, chúng ta viết tương tự cách đọc: số hàng nghìn + tausend + Số hàng trăm + hundert + số hàng đơn vị + số hàng chục.

598 – fünfhundert(und)achtundneunzig

9815 – neuntausendachthundert(und)fünfzehn

Bảng tổng hợp

Lưu lại bảng tổng hợp dưới đây để dễ dàng xem lại khi cần nhé.

350794169 267102219146826 4715556702104741949 n

2. Một số lưu ý  quan trọng khi đọc và viết số đếm trong tiếng Đức

(1) Ta có thể rút gọn einhundert/eintausend thành hundert/tausend:

100  einhundert/ hundert

101  einhunderteins (hunderteins)

(2) Các số hàng nghìn có thể đọc theo cách đọc của năm sinh: (số hàng nghìn cùng hàng trăm)+hundert và hàng đơn vị cùng hàng chục

1847  achtzehnhundertvierundsiebzig

(3) Để dễ đọc hơn, các số từ 10000 thường được phân tách bằng dấu chấm hoặc dấu cách.

Ví dụ:

57.458.302

57 458 302

(4) Trong số đếm, các số đến 999.999 được viết thành một từ, số từ hàng triệu được viết tách:

Ví dụ:

999.999 – neunhundertneunundneunzigtausendneunhundertneunundneunzig

1.500.000 – eine Million fünfhunderttausend

2.000.000 – zwei Millionen

47.850.203 – siebenundvierzig Millionen achthundertfünfzigtausendzweihundert(und)drei

Tìm đọc các thông tin hữu ích cho du học sinh tại Đức trên website https://vicat.edu.vn/category/tin-tuc/ hoặc các học bổng tài trợ 100% được bảo trợ bởi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế tại website https://gavic.edu.vn/.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!