9 giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức (Wechselpräpositionen): Cách chia quán từ đi kèm theo akkusativ hay dativ

Tieu thu 11 1
Rate this post

Tiếng Đức có 9 loại giới từ chỉ vị trí (lokale Präpositionen) vừa có thể kết hợp với cách 3 Akkusativ vừa có thể chia theo cách 4 Dativ. Các giới từ này còn được gọi với tên khác là Wechselpräpositionen. Việc nhầm lẫn khi nào sử dụng chúng với Akkusativ và Dativ thường xuyên xảy ra trong quá trình thực hành tiếng Đức, đặc biệt là ở trình độ A2. Do đó, bài viết hôm nay của VICAT sẽ chỉ rõ cách sử dụng và cách chia của 9 giới từ này. 

1. 9 giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức (lolake Präpositionen)

Cùng tìm hiểu về 9 giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức thông qua ảnh dưới đây nhé:

335998276 748900100195315 1267939297800353989 n

Auf: ở bên trên (có tiếp xúc trực tiếp)

Über:  ở bên trên (không có tiếp xúc trực tiếp)

Unter: ở bên dưới

Hinter: ở đằng sau

Vor: ở đằng trước

In: ở bên trong

An: ở bên cạnh (có tiếp xúc trực tiếp)

Neben: ở bên cạnh (không có tiếp xúc trực tiếp)

Zwischen: ở giữa

>> Tổng quan về mệnh đề phụ trong tiếng Đức: Nebensätze

2. Cách chia quán từ đi kèm với Wechselpräpositionen theo cách 3 Akkusativ và cách 4 Dativ

Cùng xem bảng sau đây để phân biệt cách chia các quán từ đi kèm theo Akkusativ và Dativ:

Cách 3 – Akkusativ

Cách 4 – Dativ

Trả lời cho câu hỏi Wohin? Trả lời cho câu hỏi Wo?
Sử dụng khi muốn thể hiện cái gì được di chuyển tới vị trí nào đó. 

  → Miêu tả sự chuyển động (Bewegung)

 

Sử dụng khi muốn thể hiện cái gì được đặt ở vị trí nào. 

 → Miêu tả trạng thái (Zustand)

 

Ví dụ 1: Ich hänge das Bild an die Wand.

Tôi treo bức tranh trên tường. (Thể hiện sự chuyển động của hành động treo bức tranh lên tường)

Ví dụ 2: Ich stelle meine Schuhe unter das Bett.

Tôi để giày dưới gầm giường.

Ví dụ 1: Das Bild hängt an der Wand.

Bức tranh treo trên tường. (Thể hiện trạng theo treo của bức tranh đã ở sẵn trên tường)

Ví dụ 2: Unter dem Bett liegt die Katze.

Con mèo nằm ở dưới gầm giường.

Một vài động từ đi với giới từ thể hiện sự chuyển động và kết hợp với Akkusativ: setzen sich (ngồi), stellen (đặt), legen (nằm), hängen (treo),… Một vài động từ đi với giới từ mô tả trạng thái và kết hợp với Dativ: sitzen (ngồi), stehen (đứng), liegen (nằm), hängen (treo),….

3. Cách viết liền giới từ và quán từ đi kèm

Giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định. Bạn hãy xe, các ví dụ sau đây để nhận biết quy tắc của chúng nhé:

an + dem = am

an + das = ans

in + dem = im

in + das = ins

Tìm đọc các thông tin hữu ích cho du học sinh tại Đức trên website https://vicat.edu.vn/category/tin-tuc/ hoặc các học bổng tài trợ 100% được bảo trợ bởi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế tại website https://gavic.edu.vn/.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!