6 thì trong tiếng Đức bạn cần nắm vững

Tieu thu 15
Rate this post

Sử dụng thành thạo 6 thì trong tiếng Đức là điều cốt lõi để bạn hoàn thành các chứng chỉ B1/B2. Phân biệt cách sử dụng và cấu trúc của các thì trong tiếng Đức (hiện tại, quá khứ và tương lai) qua bài viết dưới đây nhé!

1. Präsens – Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong tiếng Đức dùng để biểu thị hành động/trạng thái đang diễn ra ở hiện tại hoặc các hành động chắc chắn diễn ra trong tương lai gần.

Ví dụ: Jeden Montag geht er zum Fußballtraining. Anh ấy đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.

Phân biệt cách chia động từ theo các ngôi ở thì hiện tại đơn:

Đại từ nhân xưng Quy tắc chia đuôi động từ Ví dụ với động từ lernen
Ich  -e ich lerne
Du -st du lernst
Er / Sie / Es -t er / sie / es lernt
Wir -en wir lernen
Ihr  -t ihr lernt
Sie/sie (số nhiều) -en Sie/sie lernen

Cách chia 2 động từ bất quy tắc được sử dụng nhiều nhất ở thì hiện tại (sein và haben):

Đại từ nhân xưng Sein (là) Haben (có)
Ich  bin habe
Du bist hast
Er / Sie / Es ist hat
Wir sind haben
Ihr  seid habt
Sie/sie (số nhiều) sind haben

1.1. Quy tắc chia động từ của một số trường hợp ngoại lệ ở thì hiện tại đơn

  • Nếu gốc của từ kết thúc bằng -d/t, nếu từ kết thúc bằng -st và -t, thì có giữ 1 âm -e trước kết thúc.

Ví dụ:
warten – du wartest, er wartet, ihr wartet

Tuy nhiên, quy tắc này không áp dụng cho những động từ bị thay đổi nguyên âm sau khi chia. (Ở đây, ngay cả hậu tố t cũng bị bỏ qua ở ngôi thứ 3 số ít trong trường hợp gốc từ kết thúc bằng -t)
Ví dụ:
laden – du lädst, er lädt, ihr ladet (đổi nguyên âm a thành ä)
halten – du hältst, er hält, ihr haltet

  • Nếu gốc của từ kết thúc bằng s/ß/x/z, thì đuôi -s ở ngôi thứ 2 số ít – “du” sẽ bị bỏ qua.

Ví dụ:
tanzen – du tanzt (không phải: tanzst)

  • Nếu từ gốc của từ kết thúc bằng -ie, đuôi -e sẽ bị loại bỏ.

Ví dụ:
knien – ich knie, wir knien, sie knien (không phải: kniee, knieen)

  • Một số động từ mạnh thay đổi gốc của từ.

Ví dụ:
lesen – ich lese, du liest, er liest, wir lesen, ihr lest, sie lesen

  • Nếu động từ nguyên mẫu kết thúc bằng -eln/ern, thì đuôi -e bị bỏ đi; với -eln, chúng ta cũng có thể bỏ âm e từ gốc của từ ở ngôi thứ nhất số ít.

Ví dụ:
lächeln – ich läch(e)le, wir lächeln, sie lächeln
wandern – ich wandere, wir wandern, sie wandern

2. Phân biệt 3 thì quá khứ trong tiếng Đức

Präteritum, Perfekt và Plusquamperfekt là 3 thì quá khứ trong tiếng Đức. Phân biệt ý nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc của 3 thì quá khứ này qua ảnh dưới đây nhé!

6 thi trong tieng Duc Phan biet 3 thi qua khu trong tieng Duc

3. Phân biệt 2 thì tương lai trong tiếng Đức

Cùng VICAT phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của 2 thì tương lai trong tiếng Đức (Futur I, Futur II) trong ảnh dưới đây nhé. Lưu ảnh về máy nếu bạn muốn xem lại trong tương lai nhé!

6 thi trong tieng Duc Phan biet 2 thi tuong lai trong tieng Duc

Tìm đọc các thông tin hữu ích cho du học sinh tại Đức trên website https://vicat.edu.vn/category/tin-tuc/ hoặc các học bổng tài trợ 100% được bảo trợ bởi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế tại website https://gavic.edu.vn/.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!