Mẹo ghi nhớ & sử dụng liên từ trong tiếng Đức

354404962 1052794095703374 7954182483440840309 n
5/5 - (1 bình chọn)

Có rất nhiều loại liên từ trong tiếng Đức và nhiều cách phân loại khác nhau (theo công thức, chức năng,…),  nhưng phân loại liên từ theo chức năng & ý nghĩa là một mẹo hữu ích giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và sử dụng chúng. Cùng VICAT tìm hiểu và hệ thống hoá các loại liên từ trong tiếng Đức trong bài viết dưới đây nhé!

1. Liên từ trong tiếng Đức

Liên từ (Konjunktion) là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau. 

2. Phân loại liên từ trong tiếng Đức theo chức năng & ý nghĩa

Có rất nhiều cách để phân loại liên từ trong tiếng Đức nhưng phân loại theo ý nghĩa là một trong những cách thông dụng để bạn dễ dàng ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.  

Chức năng/Ý nghĩa

Liên từ kết hợp hai mệnh đề chính

(Nebenordnende Konjunktion)

Liên từ kết hợp mệnh đề chính với mệnh đề phụ

(unterordnende Konjunktion)

Ví dụ

Liên từ xâu chuỗi các từ, cụm từ và câu với nhau und, sowie, wie, sowohl … als auch (không những… mà còn), weder … noch (không…không), nicht nur…sondern auch, sowohl…wie auch, … – Er benötigte Holz und gutes Werkzeug. Anh ấy cần gỗ và dụng cụ tốt.

– Wir kaufen sowohl Äpfel als auch Birnen. Chúng tôi mua cả táo và lê.

Liên từ mang ý nghĩa loại trừ cái gì đó, thể hiện chỉ có 1 trong các khả năng là có thể xảy ra oder, entweder … oder, beziehungsweise (hay), … – Er kommt entweder sofort oder gar nicht. Anh ấy đến ngay lập tức hoặc không đến.

– Er hat sich entweder verschlafen oder er ist krank. Anh ấy ngủ quên hoặc anh ấy bị ốm.

Liên từ thể hiện sự tương phản aber, allein, doch, jedoch, sondern während, wohingegen, indes, indessen – Er ist nicht gestern, sondern schon vorgestern angekommen. Anh ấy đã không đến ngày hôm qua mà là ngày hôm kia.

– Ich wäre gerne mitgekommen, aber/allein/doch/jedoch ich hatte keine Zeit. Tôi muốn đi cùng, nhưng tôi không có thời gian.

Liên từ chỉ mục đích, ý định damit

dass

um…zu

– Ich schreibe alles auf, damit ich es nicht vergesse. Tôi viết mọi thứ ra để tôi không quên chúng.

– Wir fahren nach Graz, um unsere Freunde zu besuchen. Chúng tôi sẽ đến Graz để thăm bạn bè của chúng tôi.

Liên từ chỉ nguyên nhân denn da

weil

zumal

– Ich bestellte nur einen Kaffee, denn ich hatte keinen Hunger. Tôi chỉ gọi một ly cà phê vì tôi không đói.

– Das Fußballspiel findet in der Halle statt, da/weil es heute regnet. Trận đấu bóng đá sẽ diễn ra trong nhà vì hôm nay trời mưa.

Liên từ chỉ điều kiện falls

wenn

sofern

– Du wirst bald wieder gesund sein, wenn du gut für dich sorgst. Bạn sẽ sớm ổn thôi nếu bạn chăm sóc bản thân thật tốt.

– Die Therapie sollte auch die Familie einbeziehen, sofern das möglich ist. Việc trị liệu cũng nên có sự tham gia của gia đình nếu có thể.

Liên từ nối tiếp diễn tả kết quả / hậu quả sodass/so dass

dass

als dass

um zu

ohne dass

ohne zu

– Die Sonne scheint sehr stark, sodass/so dass man eine Sonnenbrille aufsetzen muss. Mặt trời chiếu rất mạnh, vì vậy bạn phải đeo kính râm.

– Er hatte so starke Kopfschmerzen, dass er das Treffen absagen musste. Anh ấy bị đau đầu dữ dội đến nỗi anh ấy phải hủy cuộc họp.

Liên từ chỉ sự nhượng bộ obgleich

obschon

obwohl

obzwar

trotzdem*

wenn auch

wenngleich

wiewohl

ob (+ oder)

– Er ging nach Hause, obwohl/obgleich/obschon/obzwar er noch viel zu tun hatte. Anh ấy đã về nhà mặc dù anh ấy vẫn còn nhiều việc phải làm.

– Ob es regnet oder schneit, er fährt immer mit dem Fahrrad zur Arbeit.Bất kể trời mưa hay tuyết rơi, anh ấy luôn đạp xe đi làm.

Liên từ chỉ thời gian

Tính đồng thời (ngay lập tức – Gleichzeitigkeit) während

als

indem

indes
indessen

sobald

solange

sooft

sowie

wenn

wie

– Ich schaute fern, während er am Computer arbeitete. Tôi xem TV trong khi anh ấy làm việc bằng máy tính.

– Wir gingen erst zu Bett, als die Sonne wieder schien. Chúng tôi đã không đi ngủ cho đến khi mặt trời mọc trở lại.

Trước thời điểm đó (Tính trước)

 Vorzeitigkeit

nachdem

als

seit

seitdem

sobald

sowie

wenn

– Der Richter trifft sein Urteil, nachdem er beide Seiten gehört hat. Thẩm phán đưa ra phán quyết của mình sau khi nghe cả hai bên.

– Seit(dem) sie nach München gezogen ist, geht es ihr viel besser. Kể từ khi (kể từ khi) cô ấy chuyển đến Munich, cô ấy đã làm tốt hơn nhiều.

Sau thời điểm đó (Tính sau)

Nachzeitigkeit

bevor

als

bis

ehe

– Lesen Sie die Gebrauchsanweisung, bevor/ehe Sie das Gerät benutzen. Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi bạn sử dụng thiết bị.

– Wir hatten die Wohnung schon verlassen, als das Telefon klingelte. Chúng tôi đã rời khỏi căn hộ khi điện thoại reo.

Liên từ chỉ cách thức/Liên từ tình thái

Liên từ mang ý nghĩa hạn chế cái gì đó außer außer dass

außer wenn

außer zu

insofern (als) sofern

insoweit (als) soweit

soviel

– Es gibt nichts Gutes, außer man tut es. Không có gì tốt, trừ khi bạn làm điều đó.

– Ich weiß nichts, außer dass sie nicht mehr hier ist.Tôi không biết gì ngoài việc cô ấy không còn ở đây nữa.

Liên từ tỉ lệ je…desto

je…umso

je…je

– Je mehr sie lachte, desto/umso wütender wurde er. Cô càng cười, anh càng tức giận.

– Je mehr ihr übt, desto/umso besser werdet ihr spielen. Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng chơi tốt hơn.

Liên từ chỉ sự so sánh als

wie

gleichwie

als ob

als wenn

wie wenn

– Du bist größer als dein Bruder. Bạn cao hơn anh trai của bạn.

– Er verhält sich genauso, wie wir es erwartet haben. Anh ấy cư xử chính xác như chúng tôi mong đợi.

Liên từ tình thái chỉ một giả thiết không/chưa xảy ra ohne…dass

ohne zu

anstatt…dass

statt…dass

anstatt zu

statt zu

– Ihr habt uns geholfen, ohne dass wir euch darum gefragt haben. Bạn đã giúp chúng tôi mà không cần chúng tôi yêu cầu bạn.

 

– Er spielt Fußball, (an)statt seiner Mutter beim Abwaschen zu helfen.Anh ấy chơi bóng đá thay vì giúp mẹ rửa bát đĩa.

Liên từ chỉ phương tiện indem Sie können den Text drucken, indem Sie auf den Knopf ‘PRINT’ klicken. Bạn có thể in văn bản bằng cách nhấp vào nút ‘PRINT’.
Một số liên từ không có chức năng cụ thể, dùng để liên kết các mệnh đề phụ với mệnh đề chính dass

ob

wie

– Ich dachte, dass alles in Ordnung sei. Tôi nghĩ mọi thứ đều ổn.

– Ich weiß nicht, ob sie schon hier ist. Tôi không biết liệu cô ấy có ở đây chưa.

– Sie fühlten, wie ihre Kräfte nachließen. Họ cảm thấy sức lực của mình đang cạn dần.

 

>> Liên từ đôi trong tiếng Đức bạn cần biết – Doppelkonjunktionen

Tìm đọc các thông tin hữu ích cho du học sinh tại Đức trên website https://vicat.edu.vn/category/tin-tuc/ hoặc các học bổng tài trợ 100% được bảo trợ bởi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế tại website https://gavic.edu.vn/.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!