Có rất nhiều loại liên từ trong tiếng Đức và nhiều cách phân loại khác nhau (theo công thức, chức năng,…), nhưng phân loại liên từ theo chức năng & ý nghĩa là một mẹo hữu ích giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và sử dụng chúng. Cùng VICAT tìm hiểu và hệ thống hoá các loại liên từ trong tiếng Đức trong bài viết dưới đây nhé!
1. Liên từ trong tiếng Đức
Liên từ (Konjunktion) là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
2. Phân loại liên từ trong tiếng Đức theo chức năng & ý nghĩa
Có rất nhiều cách để phân loại liên từ trong tiếng Đức nhưng phân loại theo ý nghĩa là một trong những cách thông dụng để bạn dễ dàng ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.
Chức năng/Ý nghĩa |
Liên từ kết hợp hai mệnh đề chính
(Nebenordnende Konjunktion) |
Liên từ kết hợp mệnh đề chính với mệnh đề phụ
(unterordnende Konjunktion) |
Ví dụ |
Liên từ xâu chuỗi các từ, cụm từ và câu với nhau | und, sowie, wie, sowohl … als auch (không những… mà còn), weder … noch (không…không), nicht nur…sondern auch, sowohl…wie auch, … | – | – Er benötigte Holz und gutes Werkzeug. Anh ấy cần gỗ và dụng cụ tốt.
– Wir kaufen sowohl Äpfel als auch Birnen. Chúng tôi mua cả táo và lê. |
Liên từ mang ý nghĩa loại trừ cái gì đó, thể hiện chỉ có 1 trong các khả năng là có thể xảy ra | oder, entweder … oder, beziehungsweise (hay), … | – | – Er kommt entweder sofort oder gar nicht. Anh ấy đến ngay lập tức hoặc không đến.
– Er hat sich entweder verschlafen oder er ist krank. Anh ấy ngủ quên hoặc anh ấy bị ốm. |
Liên từ thể hiện sự tương phản | aber, allein, doch, jedoch, sondern | während, wohingegen, indes, indessen | – Er ist nicht gestern, sondern schon vorgestern angekommen. Anh ấy đã không đến ngày hôm qua mà là ngày hôm kia.
– Ich wäre gerne mitgekommen, aber/allein/doch/jedoch ich hatte keine Zeit. Tôi muốn đi cùng, nhưng tôi không có thời gian. |
Liên từ chỉ mục đích, ý định | – | damit
dass um…zu |
– Ich schreibe alles auf, damit ich es nicht vergesse. Tôi viết mọi thứ ra để tôi không quên chúng.
– Wir fahren nach Graz, um unsere Freunde zu besuchen. Chúng tôi sẽ đến Graz để thăm bạn bè của chúng tôi. |
Liên từ chỉ nguyên nhân | denn | da
weil zumal |
– Ich bestellte nur einen Kaffee, denn ich hatte keinen Hunger. Tôi chỉ gọi một ly cà phê vì tôi không đói.
– Das Fußballspiel findet in der Halle statt, da/weil es heute regnet. Trận đấu bóng đá sẽ diễn ra trong nhà vì hôm nay trời mưa. |
Liên từ chỉ điều kiện | – | falls
wenn sofern |
– Du wirst bald wieder gesund sein, wenn du gut für dich sorgst. Bạn sẽ sớm ổn thôi nếu bạn chăm sóc bản thân thật tốt.
– Die Therapie sollte auch die Familie einbeziehen, sofern das möglich ist. Việc trị liệu cũng nên có sự tham gia của gia đình nếu có thể. |
Liên từ nối tiếp diễn tả kết quả / hậu quả | – | sodass/so dass
dass als dass um zu ohne dass ohne zu |
– Die Sonne scheint sehr stark, sodass/so dass man eine Sonnenbrille aufsetzen muss. Mặt trời chiếu rất mạnh, vì vậy bạn phải đeo kính râm.
– Er hatte so starke Kopfschmerzen, dass er das Treffen absagen musste. Anh ấy bị đau đầu dữ dội đến nỗi anh ấy phải hủy cuộc họp. |
Liên từ chỉ sự nhượng bộ | – | obgleich
obschon obwohl obzwar trotzdem* wenn auch wenngleich wiewohl ob (+ oder) |
– Er ging nach Hause, obwohl/obgleich/obschon/obzwar er noch viel zu tun hatte. Anh ấy đã về nhà mặc dù anh ấy vẫn còn nhiều việc phải làm.
– Ob es regnet oder schneit, er fährt immer mit dem Fahrrad zur Arbeit.Bất kể trời mưa hay tuyết rơi, anh ấy luôn đạp xe đi làm. |
Liên từ chỉ thời gian |
|||
Tính đồng thời (ngay lập tức – Gleichzeitigkeit) | – | während
als indem indes sobald solange sooft sowie wenn wie |
– Ich schaute fern, während er am Computer arbeitete. Tôi xem TV trong khi anh ấy làm việc bằng máy tính.
– Wir gingen erst zu Bett, als die Sonne wieder schien. Chúng tôi đã không đi ngủ cho đến khi mặt trời mọc trở lại. |
Trước thời điểm đó (Tính trước)
Vorzeitigkeit |
– | nachdem
als seit seitdem sobald sowie wenn |
– Der Richter trifft sein Urteil, nachdem er beide Seiten gehört hat. Thẩm phán đưa ra phán quyết của mình sau khi nghe cả hai bên.
– Seit(dem) sie nach München gezogen ist, geht es ihr viel besser. Kể từ khi (kể từ khi) cô ấy chuyển đến Munich, cô ấy đã làm tốt hơn nhiều. |
Sau thời điểm đó (Tính sau)
Nachzeitigkeit |
– | bevor
als bis ehe |
– Lesen Sie die Gebrauchsanweisung, bevor/ehe Sie das Gerät benutzen. Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi bạn sử dụng thiết bị.
– Wir hatten die Wohnung schon verlassen, als das Telefon klingelte. Chúng tôi đã rời khỏi căn hộ khi điện thoại reo. |
Liên từ chỉ cách thức/Liên từ tình thái |
|||
Liên từ mang ý nghĩa hạn chế cái gì đó | außer | außer dass
außer wenn außer zu insofern (als) sofern insoweit (als) soweit soviel |
– Es gibt nichts Gutes, außer man tut es. Không có gì tốt, trừ khi bạn làm điều đó.
– Ich weiß nichts, außer dass sie nicht mehr hier ist.Tôi không biết gì ngoài việc cô ấy không còn ở đây nữa. |
Liên từ tỉ lệ | – | je…desto
je…umso je…je |
– Je mehr sie lachte, desto/umso wütender wurde er. Cô càng cười, anh càng tức giận.
– Je mehr ihr übt, desto/umso besser werdet ihr spielen. Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng chơi tốt hơn. |
Liên từ chỉ sự so sánh | – | als
wie gleichwie als ob als wenn wie wenn |
– Du bist größer als dein Bruder. Bạn cao hơn anh trai của bạn.
– Er verhält sich genauso, wie wir es erwartet haben. Anh ấy cư xử chính xác như chúng tôi mong đợi. |
Liên từ tình thái chỉ một giả thiết không/chưa xảy ra | – | ohne…dass
ohne zu anstatt…dass statt…dass anstatt zu statt zu |
– Ihr habt uns geholfen, ohne dass wir euch darum gefragt haben. Bạn đã giúp chúng tôi mà không cần chúng tôi yêu cầu bạn.
– Er spielt Fußball, (an)statt seiner Mutter beim Abwaschen zu helfen.Anh ấy chơi bóng đá thay vì giúp mẹ rửa bát đĩa. |
Liên từ chỉ phương tiện | – | indem | Sie können den Text drucken, indem Sie auf den Knopf ‘PRINT’ klicken. Bạn có thể in văn bản bằng cách nhấp vào nút ‘PRINT’. |
Một số liên từ không có chức năng cụ thể, dùng để liên kết các mệnh đề phụ với mệnh đề chính | – | dass
ob wie |
– Ich dachte, dass alles in Ordnung sei. Tôi nghĩ mọi thứ đều ổn.
– Ich weiß nicht, ob sie schon hier ist. Tôi không biết liệu cô ấy có ở đây chưa. – Sie fühlten, wie ihre Kräfte nachließen. Họ cảm thấy sức lực của mình đang cạn dần. |
>> Liên từ đôi trong tiếng Đức bạn cần biết – Doppelkonjunktionen
Tìm đọc các thông tin hữu ích cho du học sinh tại Đức trên website https://vicat.edu.vn/category/tin-tuc/ hoặc các học bổng tài trợ 100% được bảo trợ bởi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế tại website https://gavic.edu.vn/.