„Auf“ là một giới từ phổ biến được sử dụng rất nhiều trong tiếng Đức. Tuy nhiên cách sử dụng giới từ này lại không hề đơn giản, nó đi cùng tân ngữ Akkusativ hay tân ngữ Dativ chắc chắn là nỗi băn khoăn của không ít bạn mới học tiếng Đức.
Akkusativ hay Dativ theo sau auf dựa vào địa điểm và thời gian
Giới từ auf có thể được theo sau bởi cả Akkusativ và Dativ. Tùy vào câu hỏi “wohin?”, “wo“ và “wann?” thì Akkusativ và Dativ sẽ được sử dụng phù hợp.
Dựa vào địa điểm
- Wohin? = Akkusativ
Ví dụ:
Ich reise auf eine Insel. (Tôi đang đi du lịch đến một hòn đảo)
Wir gehen auf den Platz. (Chúng tôi đến quảng trường)
Ich setze mich auf den Stuhl. (Tôi ngồi xuống ghế)
- Wo? = Dativ
Ví dụ:
Ich lebe auf einer Insel. (Tôi sống trên một hòn đảo)
Wir treffen uns auf dem Platz. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở quảng trường)
Ich sitze auf dem Stuhl. (Tôi đang ngồi trên ghế)
Dựa vào thời gian
Thông thường, các giới từ thường được theo sau bởi Dativ khi dùng để chỉ thời gian (im Juli, am Morgen, am Montag…). Tuy nhiên đối với giới từ auf và über thường được theo sau bởi Akkusativ.
Ví dụ: Heiligabend fällt dieses Jahr auf einen Montag. (Đêm giáng sinh năm nay sẽ rơi vào thứ hai)
Ví dụ cho động từ đi kèm giới từ auf + Akkusativ
achten auf: chú ý
|
Wenn du einen Text schreibst, musst du auf die Rechtschreibung achten. (Khi bạn viết một văn bản, bạn phải chú ý đến chính tả.) |
ankommen auf: phụ thuộc
|
Wir wissen noch nicht, was wir machen werden. Es kommt auf das Wetter an. (Chúng tôi chưa biết mình sẽ làm gì. Nó phụ thuộc vào thời tiết.) |
anspielen auf: ám chỉ
|
Sie hat auf seine Vergangenheit als Profisportler angespielt. (Cô ám chỉ quá khứ của anh là một vận động viên chuyên nghiệp.) |
aufpassen auf: chú ý, chăm lo
|
Wir können leider nicht mit ins Theater gehen, weil wir niemanden haben, der auf die Kinder aufpasst. (Rất tiếc, chúng tôi không thể đến rạp hát vì chúng tôi không có ai trông trẻ.) |
sich berufen auf: dựa vào
|
Er hat sich auf sein Recht zu schweigen berufen. (Anh ta đã dựa vào quyền giữ im lặng của mình)
|
sich beschränken auf: giới hạn | Man sollte sich bei dem, was man tut, auf das beschränken, was man kann. (Bạn nên giới hạn bản thân ở những gì bạn có thể làm trong những gì bạn làm.)
|
sich beziehen auf: đề cập
|
Ich beziehe mich auf Ihre Frage von letzter Woche. (Tôi đang đề cập đến câu hỏi của bạn tuần trước.) |
jemanden bringen auf: đưa ai đó đến với một điều gì đó
|
Wer hat dich denn auf diese Idee gebracht? (Ai đã cho bạn ý tưởng này) |
drängen auf: thúc đẩy, áp đặt
|
Der Politiker hat auf ein Ende der Verhandlungen gedrängt. (Chính trị gia đã thúc đẩy việc chấm dứt các cuộc đàm phán. |
sich einlassen auf: tham gia vào | Ich hätte mich niemals auf eine solche Sache einlassen dürfen. (Tôi không bao giờ được dính vào một chuyện như vậy.)
|
sich einstellen auf: thích nghi, thiết lập | Es ist gut, dass ihr uns gesagt habt, dass ihr uns morgen besucht. So können wir uns auf euren Besuch einstellen. (Thật tốt là bạn đã nói với chúng tôi rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi vào ngày mai. Vì vậy, chúng tôi có thể chuẩn bị cho chuyến thăm của bạn.)
Wir müssen uns zuerst auf diese neue Situation einstellen. (Đầu tiên chúng ta phải thích nghi với tình hình mới này.)
|
sich freuen auf: mong chờ
|
Nächste Woche reise ich nach Wien. Ich freue mich schon sehr auf diese Reise. (Tôi sẽ đến Vienna vào tuần tới. Tôi thực sự mong đợi chuyến đi này.)
|
hinweisen auf: chỉ dẫn
|
Vielen Dank, dass Sie mich auf diesen Fehler hingewiesen haben. (Cảm ơn bạn đã chỉ lỗi này cho tôi.)
|
hoffen auf: hi vọng | Es regnet jetzt schon drei Tage, aber wir hoffen auf besseres Wetter. (Trời mưa đã ba ngày nay, nhưng chúng tôi hy vọng thời tiết tốt hơn.)
|
hören auf: lắng nghe | Es ist gut, wenn du auf mich hörst, denn das, was ich dir zu sagen habe, ist sehr wichtig. (Thật tốt nếu bạn lắng nghe tôi vì những gì tôi phải nói với bạn là rất quan trọng.)
|
sich konzentrieren auf: tập trung | Können Sie bitte ein bisschen leiser sein? Sonst kann ich mich nicht auf die Aufgabe konzentrieren. (Bạn có thể nói nhỏ hơn một chút được không? Nếu không tôi không thể tập trung vào nhiệm vụ.)
|
reagieren auf: phản ứng | Wie hat sie auf deinen Brief reagiert? (Cô ấy phản ứng thế nào với lá thư của bạn?)
|
schimpfen auf: phản đối | Es ist normal, dass viele Bürger auf die Regierung schimpfen. (Nhiều công dân phản đối chính phủ là chuyện bình thường.)
|
sinken auf: giảm xuống | Die Arbeitslosenquote ist auf das Niveau des Vorjahrs gesunken. (Tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống mức của năm trước.)
|
steigen auf: tăng lên | Die Temperaturen werden heute auf den höchsten Wert des Jahres steigen. (Nhiệt độ sẽ tăng lên mức cao nhất trong năm trong ngày hôm nay.)
|
sich verlassen auf: tin tưởng, dựa vào | Du kannst dich auf mich verlassen. (Bạn có thể dựa vào tôi.)
|
vertrauen auf: tin tưởng
|
Du musst auf deine Fähigkeiten vertrauen. (Bạn phải tin tưởng vào khả năng của mình.)
|
verzichten auf: ngăn chặn, từ bỏ | Manchmal tut es gut, auf die Dinge zu verzichten, von denen man denkt, dass man ohne sie nicht leben kann. (Đôi khi thật tốt khi bỏ qua những điều mà bạn nghĩ rằng bạn không thể sống thiếu nó.)
|
sich vorbereiten auf: chuẩn bị | Ich bereite mich auf eine wichtige Prüfung vor. (Tôi đang chuẩn bị cho một kỳ thi quan trọng.)
|
warten auf: đợi chờ | Ich warte auf dich. (Tôi đang đợi bạn.) |
zurückkommen auf: quay trở lại
|
Um noch mal auf Ihre Frage zurückzukommen: Ich bin der Meinung, … (Để quay lại câu hỏi của bạn một lần nữa: Tôi quan điểm …) |
Ví dụ cho động từ đi kèm giới từ auf + Dativ
basieren auf: dựa trên
|
Die Informationen basieren auf einer Umfrage aus dem Jahr 2015. (Thông tin dựa trên một cuộc khảo sát từ năm 2015.) |
beharren auf: khăng khăng
|
Wir haben versucht, sie zu überzeugen, aber sie beharrt auf ihrer Meinung. (Chúng tôi đã cố gắng thuyết phục cô ấy, nhưng cô ấy nhất quyết đi theo ý kiến của mình.)
|
beruhen auf: phụ thuộc vào, dựa vào
|
Ich fürchte, Ihre Meinung beruht auf einer Fehlinformation. (Tôi e rằng ý kiến của bạn dựa trên thông tin sai lệch.)
|
bestehen auf: nhấn mạnh
|
Wir werden immer auf unseren Rechten bestehen. (Chúng tôi sẽ luôn nhấn mạnh vào quyền lợi của mình.) |
>> 7 mẹo học tiếng Đức không phải ai cũng biết
>> Bí quyết thi đỗ tiếng Đức B1
>> Tại sao du học nghề ở Đức phải có chứng chỉ tiếng Đức B2?
>> Giới từ chỉ thời gian: vor và seit sử dụng thế nào cho đúng?
Nếu bạn quan tâm đến khóa học tiếng Đức ở VICAT và cần thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh chóng liên hệ đến số điện thoại 097.134.1199 hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào fanpage VICAT – Du học nghề điều dưỡng CHLB Đức để đặt lịch hẹn tư vấn ngay hôm nay.